Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất tháng 9/2023

Ngân hàng Nhà nước yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giảm tiếp lãi suất cho vay tối thiểu là 1,5-2%/năm để hỗ trợ doanh nghiệp, người dân phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh.

Theo đó, Ngân hàng Nhà nước nhấn mạnh thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng, các tổ chức tín dụng tiếp tục thực hiện các giải pháp để giảm mặt bằng lãi suất, nhất là giảm tiếp lãi suất cho vay đối với các khoản vay đang còn dư nợ hiện hữu và các khoản cho vay mới.

Cụ thể, mức giảm lãi suất phấn đấu tối thiểu từ 1,5-2%/năm nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh

Ngân hàng Nhà nước cũng yêu cầu các tổ chức tín dụng báo cáo cam kết giảm lãi suất cho vay trong năm 2023, đối với các khoản cho vay đang còn dư nợ hiện hữu và các khoản vay mới trước ngày 25-8.

Đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện cam kết giảm lãi suất cho vay trong năm 2023 gửi Ngân hàng Nhà nước trước ngày 8-1-2024. Để giảm mặt bằng lãi suất trên thị trường, hỗ trợ doanh nghiệp và người dân phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh, từ đầu năm đến nay, Ngân hàng Nhà nước đã giảm lãi suất điều hành bốn lần với tổng mức giảm 0,5-2%/năm.

Lãi suất  ngân hàng giảm, người dân không còn mặn mà gửi tiền tiết kiệm

Dưới đây là tổng hợp lãi suất vay và gửi tại một số ngân hàng vào tháng 9/2023:


Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 09/2023 áp dụng cho khách hàng gửi

Ngân hàng01 tháng (%)03 tháng (%)06 tháng (%)09 tháng (%)12 tháng (%)18 tháng (%)24 tháng (%)
Agribank3,003,804,704,705,805,505,50
Vietcombank3,003,804,704,705,805,80
VietinBank3,003,804,704,705,805,805,80
VPBank4,404,456,106,106,205,205,20
Techcombank3.63.75.455.555.75
ABBank4,254,255,305,005,004,204,20
Bắc Á4,754,756,556,606,656,756,75
Bảo Việt4,404,756,506,606,906,906,90
BIDV3,003,804,704,705,805,805,80
CBBank4,104,206,506,606,806,906,90
Đông Á4,504,506,356,456,706,906,90
GPBank4,754,755,705,805,906,006,00
Hong Leong4,004,105,505,205,205,20
Indovina4,304,456,156,356,506,706,75
Kiên Long4,554,555,605,806,006,206,20
MSB4,004,005,205,205,405,405,60
MB3,603,905,505,606,006,206,30
OceanBank4,754,756,006,106,306,706,70
PGBank4,754,756,306,306,406,606,70
PublicBank4,504,756,506,707,007,607,10
PVcomBank4,254,256,206,206,406,40
Sacombank3,703,905,705,856,106,206,30
Saigonbank3,604,006,006,006,206,206,20
SCB4,754,756,306,306,406,306,30
SeABank4,454,455,205,355,505,605,65
SHB4,154,456,306,406,606,606,60
TPBank4,254,555,406,40
VIB4,504,755,805,806,106,306,30

Lãi suất vay ngân hàng 09/2023 áp dụng cho khách hàng vay
Ngân hàngLãi suất ưu đãi (%/năm)Kỳ hạn vay tối đa (năm)Biên độ (%)Phí phạt trả nợ trước hạn (%)
BIDV8,5304,51
Agribank8,5531-4
Vietinbank7,7203,52
Vietcombank8,5203,51
Techcombank8,53530,5-1
Sacombank7,5303.52-5
VPBank11,82534
Shinhan Bank7,99303,93
Woori Bank8303,80-3
HDBank8,2254,5
TPBank8,5302,53
VIB8,5303,92,5
Eximbank8,5203,52
ACB Bank8,5153,5
SeABank9,2925
PVcomBank10204,30-3
MBBank7,5
Viet Capital Bank8,525
Hong Leong Bank10,7251,53
HSBC11,52523
GPBank11,315
ABBank11,2353,51-2

Nguồn: Tổng hợp

 

 

Related posts

Leave a Comment